Ngữ pháp HSK 1 được xem là nền tảng của ngữ pháp tiếng Trung HSK. Đối với những bạn học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Trung thì việc học ngữ pháp là khá quan trọng để có thể nắm vững được kiến thức. Vì vậy hôm nay HUA Edu sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ và chi tiết về kiến thức ngữ pháp HSK1, cấu trúc, bài tập và ví dụ để có thể củng cố kiến thức thông qua bài viết dưới đây nhé!
Table of Contents
Ngữ pháp HSK 1: Đại từ tiếng Trung
Hán tự | Phiên âm | Nghĩa | VD |
我 | wǒ | chỉ ngôi thứ nhất(tôi, tớ, mình, ta, tao,…) | 我是学生。/Wǒ shì xuésheng/
Tôi là học sinh. |
你 | nǐ | cậu, bạn, anh, chị, mày… | 你是我的朋友。/Nǐ shì wǒ de péngyou/
Bạn là bạn của tôi. |
他 | tā | chỉ ngôi thứ ba số ít, sử dụng cho phái nam (cậu ấy, anh ấy, hắn, ông ấy,…) | 他是我的爸爸。/Nǐ shì wǒ de bàba/
Ba là ba của con. |
她 | tā | chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nữ (cô ấy, chị ấy, bà ấy,…) | 她是我的姐姐。/Tā shì wǒ de jiějiè/
Cô ấy là chị gái tôi. |
我们 | wǒmen | chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng mình,… | 我们是同学。/Wǒmen shì tóngxué/
Chúng tôi là bạn cùng lớp. |
你们 | nǐmen | các bạn, các cậu, các anh, các chị, chúng mày,… | 你们是中国人。/Nǐmen shì Zhōngguó rén/
Các bạn là người Trung Quốc. |
他们 | tāmen | chỉ ngôi thứ ba số nhiều , thường chỉ nam giới, cũng dùng chung cho cả 2 phái ( họ, bọn họ, các anh ấy,…) | 他们是越南人。/Tāmen shì yuè nán rén/
Bọn họ là người Việt Nam. |
她们 | tāmen | chỉ ngôi thứ ba số nhiều, sử dụng cho phái nữ (họ, các chị ấy, các cô ấy,…) | 她们在聊天。/Tāmen zài liáotiān/
Các cô ấy đang tương tác nói chuyện. |
Đại từ chỉ định
Hán tự/ Cấu trúc | Phiên âm | Nghĩa | ví dụ |
这 | zhè | đây, này, cái này,… | 这是王老师。/Zhè shì Wáng lǎoshī/
Đây là thầy Vương. |
那 | nà | kia, cái kia, cái ấy, đó,… | 那本书是我的。/Nà běn shū shì wǒ de/
Quyển sạch kia là của tôi. |
这/那+ 是+ danh từ | zhè/nà shì ….. | Đây là…/ kia là……. | 这是我的书。/Zhè shì wǒ de shū/
đây chính là sách của tôi. 那是他的笔。 /Nà shì tā de bǐ/ Kia là bút của anh ấy. |
这/那+ lượng từ + danh từ | zhè/nà…… | Cái…..này/ cái…. Kia | 这本书/Zhè běn shū/
Quyển sách này 那棵树 /nà kē shù/ Cái cây kia |
这儿 | zhèr | ở đây, chỗ này, bên này,…(ngoài ra có khả năng Kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó) | 我这儿有很多玩具。/Wǒ zhèr yǒu hěn duō wánjù/
Chỗ của tôi có rất nhiều đồ chơi. |
那儿 | nàr | chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,… (ngoài ra có khả năng Kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó) | 李老师哪儿有你的笔记本。/Lí lǎoshī nàr yóu nǐ de bǐjì běn/
Chỗ của cô Lý có vở của chúng ta. |
Đại từ nhân xưng
Hán tự/ Cấu trúc | Phiên âm | Nghĩa | ví dụ |
谁 | shéi | ai | 那个男人是谁? |
哪 | nǎ | nào, cái nào, cái gì,… | 你要买哪种裤子? |
哪 + lượng từ + danh từ | nǎ… | …… nào? | 哪条裙子是你的? |
哪儿 | nǎr | chỗ nào, đâu, ở đâu,… | 你在哪儿? |
几 | jǐ | mấy | 你几岁了? |
几+ lượng từ+ danh từ | jǐ… | Mấy ….? | 你有几本书? |
什么 | shénme | cái gì | 你说什么? |
多少 | duōshao | bao nhiêu | 你有多少钱? |
多少+danh từ | duōshao… | bao nhiêu….? | 苹果多少一斤? |
怎么 | zěnme | thế nào, sao, làm thế nào | 他怎么这么高? |
怎么+ động từ | zěnme… | sử dụng để hỏi cách thức thực hiện của động tác | 这个字怎么写? |
怎么样 | zěnmeyàng | thế nào, ra làm sao (thường đứng cuối câu, hoặc làm định ngữ, sử dụng để hỏi tính chất, tình hình hoặc hỏi ý kiến) | 今天晚上8点见,怎么样? |
Ngữ pháp HSK 1: Chữ số tiếng Trung trong HSK1
Biểu thị thời gian: Thứ tự sắp xếp thời gian trong tiếng trung là từ giờ tới phút và giây, từ năm tới tháng rồi mới đến ngày.
- 8点40分 /bā diǎn sìshí fēn/: 8 giờ 40 phút
- 2022年1月18日 /èrlíngèrèr nián yī yuè shí bā rì/: Ngày 18 tháng 1 năm 2022
Biểu thị tuổi tác
- 她今年30岁 /Tā jīnnián sān shí suì/: Cô ấy năm nay 30 tuổi.
Biểu thị số tiền
- 10块 /shí kuài/: 10 đồng ( tệ)
- 五毛 / wǔmáo/: 5 hào ( 1 đồng bằng 10 hào)
- Người Trung Quốc khi nói số tiền sẽ thu thập 4 số 0 làm một mốc.
- VD: 100.000 thì người Trung Quốc sẽ nói là 十万 (10.0000)
Biểu thị chữ số: Khi đọc các dãy số dài như số nhà, số máy, số chứng minh thư….. Thì ta đọc từng số từ trái qua phải như số đếm.
- **Chỉ có số một là “一/yī/” thường đọc thành /yāo/
- VD: 我的电话是94290001。 /Wǒ de diànhuà shì jiǔ sì èr jiǔ líng líng líng yāo./
- số máy của tôi là 94290001.
Lượng từ: Ngữ pháp HSK 1
Trong tiếng Trung có rất nhiều lượng từ, ngữ pháp Tiếng Trung HSK 1 chỉ bao gồm một số lượng từ với cấu trúc dễ dàng sau.
sử dụng sau số từ: Số từ + lượng từ + danh từ
VD: 一碗面条 /yì wǎn miàntiáo /: 1 bát mì
VD: 三本书 /sān běn shū / 3 cuốn sách
sử dụng sau “这” ”那” ”几”: 这/那/几 + lượng từ + danh từ
VD: 这个椅子 /zhè gè yǐzi/: cái ghế này
VD: 那些年 /nà xiē nián/: những năm tháng đó
VD: 几条裤子 /jǐ tiáo kùzi/:mấy chiếc quần
VD: 那个人是他爸爸。 /Nà gè rén shì tā bàba/ Người kia là bố của anh ấy.
Phó từ
Phó từ phủ định
不 (bù – không)
dùng để phủ định cho những hành động ở hiện tại, tương lai và phủ định sự thật
VD: 我不是老师。 /Wǒ bú shì lǎoshī/: Tôi không hẳn là giáo viên.
没 (méi – không)
sử dụng để phủ định cho hành động xảy ra trong quá khứ
VD: 他没去过北京。 /Tā méi qù guò Běijīng/: Anh ta chưa từng đến Bắc Kinh
Phó từ chỉ mức độ
Thường đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng
很 (hěn – rất, quá)
VD: 她很高兴。 /Tā hěn gāoxìng/: Cô ấy rất vui.
太 (tài – quá, lắm): 太 + tính từ + 了
VD: 太晚了! /Tài wǎnle/: Muộn quá rồi!
Phó từ chỉ phạm vi
都 (/dōu/ – đều)
VD: 我们都是越南人。 /Wǒmen dōu shì Yuènán rén/: chúng ta đều là người Việt Nam
Có 2 dạng phủ định của 都
都不 + động từ: Đều không ……(phủ định toàn bộ)
VD: 我们都不是学生。 /Wǒmen dōu bú shì xuésheng/
Chúng tôi đều không phải là học sinh (Tất cả đều không hẳn là học sinh)
不都+ động từ: Không đều…… (phủ định một bộ phận)
VD: 我们不都是学生。/ Wǒmen bù dōu shì xuésheng/
Chúng tôi không phải đều là học sinh (Có người là học sinh, có người không)
liên kết với phó từ 也
也都 + động từ: Cũng đều……
VD: 他们也都是越南人。 /Tāmen yě dōu shì Yuènán rén/ (Họ cũng đều là người Việt Nam)
Ngữ pháp HSK 1: Liên từ
和 (/hé/ – và, với): để nối giữa hai danh từ , nối giữa 2 chủ ngữ, nối 2 động từ đơn, không sử dụng để nối giữa 2 vế câu
VD: 我和你 /wǒ hé nǐ/: Tôi và bạn
Ngữ pháp HSK 1: Giới từ
Chủ ngữ + 在 /zài/ + Tân ngữ chỉ địa điểm + động từ + Thành phần khác: = Ai làm gì ở đâu.
VD: 他在房子里等你。 /Tā zài fángzi lǐ děng nǐ/. Anh ấy đang ở trong phòng đợi bạn .
Ngữ pháp HSK 1: Trợ động từ
- 会 (huì): biết ( biết thông qua học tập và rèn luyện)
我会跳舞 /Wǒ huì tiàowǔ/: Tôi biết nhảy múa
- 能 (néng): có khả năng
你现在能过来吗?/Nǐ xiànzài néng guòlái ma?/: Bây giờ Bạn có thể qua đây không?
Phủ định của 2 trợ động từ này là 不会/不能
Xem thêm: Tìm hiểu về Bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung
Ngữ pháp HSK 1: Trợ từ
Trợ từ kết cấu: 的 (de). dùng để nối giữa định ngữ và trung tâm ngữ
Cấu trúc: Định ngữ + (的) + Trung tâm ngữ
Định ngữ là:
- Thành phần bổ nghĩa cho danh từ hoặc ngữ danh từ
- dùng để mô tả và hạn chế cho danh từ
- Đứng trước danh từ.
Trung tâm ngữ: Là thành phần xếp sau định ngữ, là đối tượng được nhắc chính đến trong cụm danh từ.
trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ bắt buộc có trợ từ kết cấu的
- Khi danh từ hoặc đại từ làm định ngữ biểu thị mới quan hệ mô tả, hạn chế hoặc quan hệ sở hữu thì phải thêm 的
Ví dụ: 我的衣服 /wǒ de yīfu/: quần áo của tôi
- Khi cụm tính từ, cụm chủ vị làm định ngữ thì phải thêm 的.
Ví dụ:
很漂亮的裙子: Cái váy rất đẹp
我买的东西: Đồ mà tôi mua
Trợ từ ngữ khí:
- 了 (le): Thường đứng cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định, hoặc động tác đã xuất hiện.
他去学校了/tā qù xuéxiào le/: Anh ta đến trường rồi
- 吗 (ma): …..không? Đứng cuối câu dùng cho câu hỏi có…..không?
他是学生吗?/tā shì xuéshēng ma?/: Cậu ấy là học sinh à?
- 呢 (ne): Đứng cuối câu, giúp câu nói thêm uyển chuyển, hoặc dùng cho câu hỏi tỉnh lược
你在哪儿呢?/nǐ zài nǎr ne?/ Cậu đang ở đâu vậy?
Ngữ pháp HSK 1: Câu trần thuật
Câu khẳng định:
明天是星期一 /Míngtiān shì xīngqīyī/: ngày mai là thứ hai.
我喜欢他 /Wǒ xǐhuān tā/: Tôi quen anh ta.
天气很热 /Tiānqì hěn rè/: Thời tiết rất nóng.
Câu phủ định:
不 (bù): 他不是我的哥哥 /tā bú shì wǒ de gēgē/: Anh ấy không phải anh trai tôi.
没 (méi): 她没去看电视剧 /Tā méi qù kàn diànshìjù/: Cô ta đã không xem phim truyền hình.
Ngữ pháp HSK 1: Câu nghi vấn
吗 (ma): 这是你的书吗?/Zhè shì nǐ de shū ma?/: Đây là sách của bạn à?
呢 (ne): 我是老师,你呢?/Wǒ shì lǎoshī, nǐ ne?/: Tôi là giáo viên, còn bạn?
Câu cầu khiến
请 (qǐng): 请进 /qǐngjìn/: Mời vào
Ngữ pháp HSK 1: Câu cảm thán
太 (tài): 太漂亮了! /tài piàoliang le/: Quá đẹp!
Tình trạng của hành động
sử dụng “在……呢” biểu thị hành động đang tiếp diễn:
VD: 他们在学习呢。 /Tāmen zài xué xí ne/
Họ đang học bài.
Các câu dạng đáng chú ý
Câu chữ “是”
VD: 他是我的同学。 /Tā shì wǒ de tóngxué./
Anh ấy là bạn học của tôi.
Câu chữ “有”
VD: 一个星期有7日。 /Yí gè xīngqī yǒu qī rì./
Một tuần có 7 ngày.
Tổng kết
Bài viết trên HUA Edu đã cung cấp cấp cho bạn đầy đủ kiến thức về Ngữ pháp HSK 1 chi tiết. Hi vọng bạn có thể tham khảo được qua đây. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích khác nữa nhé!